Tên gọi khác Curcuma_raktakanta

  • Trong Flora Cochinchinensis, João de Loureiro ghi tên tiếng Việt của nó (dưới danh pháp Curcuma pallida) là ngệ hoang = nghệ hoang, san kiām hoâm = sơn khương hoàng ?[4]
  • Trong tiếng Trung, loài này được gọi là 白莪术 (bạch nga thuật), nghĩa đen là nga truật trắng.[5]
  • Trong tiếng Tamil, loài này được gọi là karppurakkiccilikkilangku (tiếng Tamil: கர்ப்பூரக்கிச்சிலிக்கிழங்கு).
  • Trong tiếng Manipur, C. zedoaria được gọi là meitei yaingang.
  • Trong tiếng Bengal, nó được gọi là aam aadaa (nghệ xoài)
  • Trong tiếng Assam, nó được gọi là katuri.
  • Trong tiếng Indonesia, nó được gọi là kunir putih hay temu putih.[6]